OTL (Offer to lease) là gì? Mẫu thư mời thuê văn phòng tiếng Việt

thu-moi-cho-thue-van-phong-vanphong.me

Để khách thuê có được thông tin chính xác, cụ thể về toà nhà mà chủ đầu tư, quản lý của toà nhà sẽ gửi đến khách thuê hoặc những doanh nghiệp đang tìm kiếm văn phòng làm việc một văn bản chính thức được gọi là thư mời cho thuê văn phòng (Offer To Lease – OLT). Vậy thư mời cho thư mời cho thuê là gì? Trong bài viết này Me Office sẽ giải đáp thắc mắc và gửi đến bạn mẫu thư mời cho thuê văn phòng.

Link tải về (download) ở cuối bài

Thư mời cho thuê văn phòng là gì?

Thư mời thuê văn phòng là văn bản chính thức từ chủ tòa nhà được gửi đến khách thuê để khách thuê có được các thông tin chính thức, chi tiết như:

  • Thông tin đơn vị chủ quản lý Tòa nhà
  • Thông tin chính xác Diện tích chào thuê
  • Đơn giá thuê và đơn giá phí dịch vụ/ quản lý hàng tháng.
  • Phương thức thanh toán
  • Thông tin về Đặt cọc giữ chỗ
  • Các tiện ích và dịch vụ.
  • Thông tin ngày bàn giao mặt bằng và thời gian cho thi công hoàn thiện nội thất.
  • Ngày tính tiền thuê
  • Thời hạn thuê
  • Quyền gia hạn hợp đồng thuê
  • Chỗ đậu xe
  • Thời gian làm việc và Phí làm thêm ngoài giờ
  • Hợp Đồng Thuê
  • Các thông tin khác

Đây cũng là cơ sở để đàm phán thuê hoặc làm tổng hợp báo cáo lên cấp trên.

Mẫu thư mời cho thuê văn phòng:

Kính gửi:       Công ty Cổ phần ……

Địa chỉ:          ….,                                           TP.Hồ Chí Minh.

(Sau đây được gọi là “ Bên thuê”)

Người gửi:    Công Ty Cổ ……

Địa chỉ:          Tòa nhà ….

(Sau đây gọi là “Bên cho thuê”)

 

THƯ MỜI THUÊ

Tiếp theo các cuộc họp mặt, trao đổi qua điện thoại và những hình thức liên lạc khác với đại diện của quý Công ty, chúng tôi hân hạnh gửi tới Quý Công ty bản chào giá diện tích có thể cho thuê tại tòa nhà ….. với các điều khoản và điều kiện như sau:

    1. Tòa nhà TÊN TÒA NHÀ

Địa chỉ tòa nhà

  1. Chủ đầu tư Công ty sở hữu

Địa chỉ công ty

  1. Diện tích thuê Diện tích cho thuê là …. mét vuông, Tầng ….

Diện tích thuê sẽ được xác định cụ thể vào ngày bàn giao mặt bằng. Diện tích thuê là diện tích mặt sàn, bao gồm toàn bộ các cột kết cấu dính liền hoặc nằm bên trong khu vực thuê nhưng không bao gồm hành lang lối đi chung, cầu thang bộ và sảnh thang máy, khu vệ sinh và phòng kỹ thuật; được đo từ mép trong vách kính/ tim tường/ vách ngăn này đến mép trong vách kính/ tim tường/ vách ngăn kia giữa các khách thuê.

  1. Đơn giá thuê và đơn giá phí dịch vụ/ quản lý hàng tháng: Đơn giá thuê là tiền Việt nam đồng tương đương ….USD/m2/tháng

Đơn giá phí dịch vụ/ quản lý là tiền Việt Nam đồng tương đương  …. USD/m2/tháng.

(Các đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị giá tăng VAT)

Đơn giá thuê và đơn giá phí dịch vụ/ quản lý sẽ được cố định trong … 02 năm đầu tiên của thời hạn thuê, sau đó các đơn giá thuê sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường nhưng tăng/ giảm không quá 10%.

  1. Phương thức thanh toán: Tiền thuê được thanh toán trước định kỳ 3 tháng 1 lần trong vòng 10 ngày đầu tiên của mỗi đợt thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.

Số tiền thuê = Đơn giá thuê gộp x diện tích khu vực thuê x 3 tháng + thuế VAT.

Đơn giá thuê gộp là đơn giá thuê hàng tháng đã bao gồm cả Phí dịch vụ và Quản lý.

  1. Các tiện ích và dịch vụ: Các tiện ích và dịch vụ sau đây đã bao gồm trong phí dịch vụ:
  • Điện chiếu sáng chung cho toàn bộ khu vực công cộng.
  • Điều hoà phục khu vực công cộng trong giờ hoạt động kinh doanh.
  • Thu dọn vệ sinh văn phòng cho toàn bộ khu vực công cộng.
  • Nhân viên bảo vệ và camera kỹ thuật số CCTV 24 giờ
  • Thu gom rác thải từ các điểm tập trung.
  • Nước phục vụ các khu vệ sinh và khu vực pantry.
  • Bảo dưỡng thang máy.
  • Bảo dưỡng định kỳ toàn bộ các thiết bị tại khu vực công cộng.
  1. Ngày bàn giao mặt bằng và thi công hoàn thiện nội thất: Ngày bàn giao mặt bằng dự kiến là …. tháng ….. năm 2022.

Bên thuê được sử dụng khu vực thuê kể từ ngày bàn giao mặt bằng. Bên thuê được miễn phí tiền thuê nhưng không được miễn phí tiền phí dịch vụ/ quản lý trong thời gian …30 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng để thi công nội thất.

Bằng chi phí của mình, Bên thuê tiến hành thi công lắp đặt nội thất khu vực thuê theo hướng dẫn và quy định chung của Bên cho thuê áp dụng cho tất cả các khách thuê tại Tòa nhà.

  1. Ngày tính tiền thuê: Ngày tính tiền thuê bắt đầu từ ngày …. tháng … năm 2022.
  2. Thời hạn thuê: Hợp đồng thuê có thời hạn là 3 năm kể từ ngày tính tiền thuê.
  3. Quyền gia hạn hợp đồng thuê: Bên Thuê được quyền tùy chọn gia hạn Hợp đồng thuê căn cứ và nội dung và điều khoản gia hạn được hai bên thống nhất trước khi bắt đầu thời gian gia hạn.
  4. Chỗ đậu xe: Bên thuê dự kiến thuê … vị trí đỗ ô tô và  … đỗ xe máy ( hoặc xe đạp) tại bãi đỗ xe của Tòa nhà.

Phí gửi xe ô tô là tiền Việt nam đồng tương đương 40 USD/xe/tháng

Phí gửi xe máy  là tiền Việt nam đồng tương đương 4 USD/xe/tháng,

Đơn giá trên chưa bao gồm thuế 10%VAT.

  1. Phí làm thêm ngoài giờ: Giờ làm việc bình thường được quy định là từ 07:30 đến 18:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu và từ 7:30 đến 13:00 ngày thứ Bảy không kể ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.

Ngoài giờ làm việc bình thường nêu trên là thời gian làm thêm giờ. Phí làm thêm giờ cho toàn bộ khu vực thuê là: 100.000 đồng / 1 giờ (chưa bao gồm 10% thuế VAT).

  1. Đặt cọc giữ chỗ: Bên thuê sẽ nộp cho Bên cho thuê một khoản tiền đặt cọc giữ chỗ là 01 tháng tiền thuê gộp. Khoản đặt cọc này phải được thanh toán trong vòng 3 ngày kể từ ngày Thư mời thuê này được chấp thuận bởi chữ ký của Bên thuê và Bên cho thuê.

Trong trường hợp Bên thuê không ký Hợp đồng thuê, khoản đặt cọc giữ chỗ này sẽ không được hoàn trả. Ngược lại, nếu ký hợp đồng, khoản tiền này sẽ được hoàn trả.

  1. Đặt cọc bảo lãnh Hợp đồng: Bên thuê trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng thuê sẽ nộp cho Bên cho thuê một khoản tiền đặt cọc bảo lãnh thực hiện hợp đồng tương đương số tiền thuê gộp của 03 tháng. Khi thanh toán tiền Bảo lãnh hợp đồng (03 tháng tiền thuê gộp) có thể trừ đi khoản thanh toán đặt cọc giữ chỗ (01 tháng) đã nộp trước đó.

Số tiền đặt cọc sẽ được Bên cho thuê giữ lại cho đến khi hết hạn hợp đồng thuê, khi khách hàng thuê di dời khỏi mặt bằng thuê và hoàn thành các nghĩa vụ phát sinh từ việc cho thuê đối với Bên cho thuê, số tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả mà không được tính lãi. Khoản tiền đặt cọc này không được dùng để thanh toán tiền thuê, phí dịch vụ hoặc bất kỳ một khoản nào khác mà Bên thuê phải trả cho Bên cho thuê trong suốt thời hạn thuê.

  1. Sử dụng khu vực thuê: Khu vực thuê chỉ được sử dụng với mục đích duy nhất là làm văn phòng.
  2. Chuyển nhượng quyền thuê: Bên thuê cam kết không được sang nhượng, chuyển nhượng, cầm cố hoặc bằng hình thức nào đó chuyển nhượng quyền sử dụng của mình đối với tài sản thuê, không được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ khu vực thuê mà không có sự chấp thuận trước của Bên cho thuê.
  3. Hợp đồng thuê: Văn bản này được coi là một đề nghị chắc chắn và không thể huỷ bỏ và được để mở để có sự chấp thuận bởi Bên thuê trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên thuê nhận được. Nếu thư mời này vào thời gian đó được Bên Thuê chấp thuận, đương nhiên sẽ trở thành một hợp đồng chắc chắn và ràng buộc đối với cả hai, Bên thuê và Bên cho thuê. Hợp đồng đó, theo đúng trình tự, có thể được thay thế bằng một Hợp đồng Thuê toàn diện hơn với những điều khoản không mâu thuẫn trái ngược với thư mời này.
  4. Điều khoản khác: Các điều khoản khác nếu có

Phụ lục 1: mặt bằng diện tích chào thuê:

 

 

Trân trọng ./.

 

Thay mặt Bên cho thuê


DOWNLOAD:

Quý khách có thể tải về file hợp đồng (định dạng Word) tại đây: Tải / Download mẫu OTL – Thư mời thuê văn phòng (tiếng Việt)

Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về thị trường văn phòng cho thuê TP.HCM vui lòng liên hệ Me Office qua hotline hoặc email sau:

  • ☎ Hotline: 0901.75.74.76
  • 📧 Email: info@meoffice.vn
  • Mọi dịch vụ đều hoàn toàn miễn phí.

 

Về Tác giả

Avatar của Trần Thành
Assistant Manager
Phụ trách mảng cho thuê tại MeOffice — Hơn 09 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê văn phòng, hỗ trợ kết nối 2500 toà nhà văn phòng đến các khách hàng tiềm năng.
Xem thêm
Don`t copy text!
Gọi ngay
Chat zalo
FB Chat fb